KHÁI QUÁT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP CHÂU SƠN |
I - THÔNG TIN CHUNG |
Tên công ty | Công ty TNHH Một thành viên VPID Hà Nam |
Tên dự án | KHU CÔNG NGHIỆP CHÂU SƠN |
Địa chỉ | Xã Châu Sơn - TP Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam |
Điện thoại | (84-351) 6252137 |
Fax | (84-351) 6252138 |
Email | vpid.kcnchauson@gmail.com; hongha06@vnn.vn |
Website | www.vpid.vn |
KCN trên bản đồ | www.wikimapia.org/#lat=20.5156249&lon=105.8949852&z=15&l=38&m=b |
Người liên hệ | Phạm Trung Kiên : 0989 255 446 và Phạm Hữu Ái : 0913 231 236 |
Quy mô | Tổng diện tích : 170 ha |
Cơ sở pháp lý | QD Số 807/UBND-DN & XTDT ngày 25/6/2007 của UBND tỉnh Hà Nam |
Phương thức cho thuê | Cho thuê đất Cho thuê nhà xưởng |
Thời gian hoạt động | 1. Thời hạn 5 năm 2. Thời hạn 10 năm 3. Đến hết năm 2056 |
II - VỊ TRÍ VÀ QUAN HỆ VÙNG |
Trung tâm Hà Nội | Cách trung tâm thành phố Hà Nội 55km |
Đưòng không | Cách sân bay quốc tế Nội Bài 85km |
Đường bộ | Cách Quốc lộ 1A 2km |
Đường sông | Cách cảng Thịnh Châu trên sông Đáy 500m ( tàu 200 tấn có thể chạy qua ) |
Cảng biển | Cách cảng Hải Phòng 120km Cách cảng Cái Lân - Quảng Ninh 150km |
Đường sắt | Cách ga Phủ Lý ( trên tuyến đường sắt Bắc - Nam ) 3km |
III - CƠ SỞ HẠ TẦNG |
Mặt bằng xây dựng | Đã được san lấp và xử lý, sẵn sàng cho việc xây dựng Nhà máy khi bàn giao mặt bằng |
Cao độ | San nền cao 3.5m so với mực nước biển |
Cấp điện | Hệ thống điện trung thế điện áp 35KV Mạng lưới điện trung thế được cung cấp dọc theo các đường giao thông nội bộ trong KCN. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tuỳ theo công suất tiêu thụ. |
Cấp nước | Nhà máy cung cấp nước của TP. Phủ Lý với công suất 25.000 m3/ngày. Hệ thống cấp nước được dẫn đến tận chân hàng rào các nhà máy. |
Thoát nước | Hệ thống thoát nước mưa và nước thải ( nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt ) được xây dựng riêng biệt. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống và thoát ra các sông trong khu vực. Nước thải được thu gom về nhà máy xử lý nước thải KCN. |
Xử lý nước thải và chất thải | Toàn bộ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt phải được các nhà máy xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu mức B (TCVN-4945-2005) trước khi xả ra hệ thống thoát nước thải chung KCN. Công suất xử lý đạt : 3.000 m3/ngày-đêm GĐ1 và sẽ nâng công suất khi cần thiết. Chất thải rắn từ các Nhà máy trong KCN sẽ được phân loại, thu gom vận chuyển về bãi tập kết của KCN để xử lý. |
Viễn thông và Internet | Hệ thống bưu chính viễn thông của tổng công ty viễn thông quân đội Viettel, sẵn sàng đáp ứng 9-10 lines/ha. Cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến hàng rào các Doanh nghiệp. |
Giao thông nội bộ và điện chiếu sáng | Hệ thống đường nội bộ được thiết kế hợp lý đảm bảo cho các phương tiện đến các nhà máy dễ dàng và thuận tiện. Đường khu trung tâm rộng 32m, đường nhánh rộng 23m. Hệ thống đèn điện chiếu sáng được lắp đặt dọc theo các tuyến đường. |
Phòng và chữa cháy | Hệ thống cấp nước và các họng cứu hoả được bố trí dọc theo các tuyến đường KCN. |
Môi trường và cây xanh | Hệ thống cây xanh chiếm 14% diện tích toàn KCN, kết hợp giữa cây xanh tập trung và cây xanh dọc các tuyến đường tạo cảnh quan chung cho KCN. |
IV - HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ CÁC DICH VỤ |
Hải quan | Mọi thủ tục hải quan được thực hiện tại hải quan tỉnh Hà Nam |
Ngân hàng | Hệ thống các ngân hàng như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, DongA, Sacombank, Agribank… |
Nhà ở cho công nhân | Các khu nhà ở đang được quy hoạch và xây dựng trong các Khu đô thị do công ty phát triển đô thị Hà Nội (HUD) làm chủ đầu tư. |
Dịch vụ y tế | Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam, P.Khám đa khoa Việt Mỹ, và nhiều bệnh viện và trạm y tế khác mật độ xe buýt khoảng 20 phút/ chuyến. |
Hệ thống xe buýt | Hệ thống xe buýt đi từ Hà Nội đến TP. Phủ Lý qua Quốc lộ 1A hàng ngày từ 5h00 đến 19h30 mật độ xe buýt khoảng 20 phút/ chuyến. |
V - GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ PHÍ TIỆN ÍCH |
Giá thuê đất đã có cơ sở hạ tầng | Tuỳ theo vị trí và diện tích lô đất thuê |
Giá thuê đất thô | QĐ của UBND tỉnh Hà Nam tại thời điểm là: 0.085 USD/m2, đang được miễn theo chủ đầu tư |
Phí quản lý hiện nay | 0,3 USD/m2/năm - thanh toán hàng năm |
Giá điện hiện nay | 1,139 VNĐ/Kwh ( 0.056 USD/Kwh ) cho giờ bình thường ( 4h00 - 9h 30 ; 11h30 - 17h00 ; 20h00 - 22h00 từ thứ 2 đến chủ nhật ) chưa bao gồm 10% VAT. 2,061 VNĐ/Kwh (0.1 USD/Kwh ) cho giờ cao điểm ( 9h30 - 11h30 ; 17h00 - 20h00 từ thứ 2 đến thứ 7 ) chưa bao gồm 10% VAT. 708 VNĐ/Kwh (0.035 USD/Kwh ) cho giờ thấp điểm ( 22h00 - 4h00 cho các ngày trong tuần ) chưa bao gồm 10% VAT. |
Giá nước hiện nay | 11,500 VNĐ/m3 chưa bao gồm thuế VAT và 300 VNĐ cho phí bảo vệ môi trường |
VI - NGUỒN LỰC LAO ĐỘNG |
Tại địa phương | Hiện nay số người trong độ tuổi lao động của tỉnh Hà Nam nói chung vào khoảng 600 nghìn người, và TP. Phủ Lý nói riêng khoảng 55 nghìn người. Lực lương lao động đông đảo này sẽ đáp ứng nhu cầu về lao động tri thức, phổ thông và có tay nghề cho các doanh nghiệp. |
Thành phố Hà Nội và các vùng lân cận | Hà Nội là cái nôi phát triển giáo dục của cả nước Việt Nam gồm rất nhiều trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp uy tín. Hàng năm cung cấp trên 10.000 lao động được đào tạo chuyên sâu về quản lý, kỹ thuật và tay nghề cao. Do khoảng cách từ KCN Châu Sơn đến Hà Nội là 55km đường giao thông và xe buýt thuận tiện ( quốc lộ 1A ) nên đảm bảo cho nguồn lao động đi lại hàng ngày đến Khu công nghiệp. Ngoài ra, nguồn lao đồng từ các vùng lân cận sẽ bổ sung đáng kể cho KCN. |
Mức lương | Công nhân: trung bình 85 USD/tháng Nhân viên văn phòng: 150 - 200 USD/tháng Kỹ sư, kỹ thuật viên: 200 - 300 USD/tháng Trưởng phòng, kế toán trưởng: 300 - 600 USD/tháng |
VII - QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG |
Loại công trình được xây dựng | Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, nhà điều hành, nhà ăn công nhân và các công trình phụ trợ như: nhà để xe, nhà bảo vệ, trạm điện và bể PCCC ) |
Loại công trình cấm xây dựng | Xây dựng nhà ở, công trình khai thác nước ngầm. |
Chỉ giới xây dựng | Nhà xưởng sản xuất, nhà văn phòng, nhà ăn ( trừ những công trình phụ như nhà để xe, trạm biến áp ) phải được xây dựng cách chỉ giới đường nội bộ KCN là 6m và cách hàng rao lô đất kế bên là 3m. |
Mật độ xây dựng | 50 - 65%. Tỉ lệ chấp nhận được của sàn trên diện tích không vượt quá 200% tổng diện tích. |
Tầng cao trung bình | Nhà xưởng: 1-2 tầng, nhà văn phòng: 1-4 tầng. Mỗi tầng cao tối đa 4m |
Hàng rào | Chiều cao tối đa của hàng rào dọc theo đường ôtô là 2.3m từ cao độ mặt đất và là loại hàng rào mở từ các thanh sắt đã được sơn. Hàng rào giữa các lô đất không cao hơn 2m và không sử dụng đây thép gai ( nên làm hàng rào không khuất ) |
Hệ thống chữa cháy và thu lôi | Người thuê đất bố trí và bảo dưỡng hệ thống báo cháy hiệu quả và hệ thống chữa cháy cho mỗi một công trình trong lô đất. Bất kỳ công trình nào trong phạm vi lô đất cũng phải trang bị cột thu lôi theo thiết kế thích hợp. |
VIII - THÔNG TIN THAM KHẢO |
Giá xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn | 120 - 180 USD/m2 ( Giá xây dựng thực tế theo thiết kế cụ thể của từng nhà máy và từng thời điểm xây dựng )
|