0904641583 |
Dự án Khu công nghiệp Quế Võ II nằm phía Bắc đường quốc lộ 18, thuộc địa giới hành chính 3 xã thuộc huyện Quế Võ (Bắc Ninh) đã chính thức được khởi công xây dựng.
Tại Bắc Ninh, Quế Võ II là KCN thứ 6 được đầu tư xây dựng trong tổng số 10 KCN tập trung theo quy hoạch đã được Chính phủ phê duyệt. Sau khi xây dựng hoàn chỉnh cả hai giai đoạn, dự án này sẽ thu hút khoảng 30 – 50 nhà máy với tổng vốn đầu tư ước tính 400 – 500 triệu USD, giải quyết việc làm cho 20.000 – 30.000 lao động.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Quế Võ IDICO (IDICO – QUEVO., JSC)
Địa chỉ: 19C Hoàng Diệu, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại: 04 3734 7161, 0983 263 179 - Fax: 04 3734 7162
Văn phòng khu công nghiệp: Khu công nghiệp Quế Võ 2, Bắc Ninh, Việt Nam
Điện thoại: 0241 3623 868
Website: idicoquevo.com.vn
Email: idico.quevo2@gmail.com
1. Vị trí khu công nghiệp Quế Võ II so với các trung tâm kinh tế và các trục đường giao thông trong khu vực:
- Khu công nghiệp Quế Võ 2 nằm về phía bắc quốc lộ 18 và đường cao tốc Nội Bài - Quảng Ninh đang được triển khai.
- Cách quốc lộ 1A mới 15 km (đi mất khoảng 15 phút bằng ôtô),
- Cách thủ đô Hà Nội 45 km (đi mất khoảng 1 giờ bằng ôtô),
- Cách Sân bay quốc tế Nội Bài 50 km (đi mất khoảng 50 phút bằng ôtô),
- Cách cảng Cái Lân (Quảng Ninh) 98 km (đi mất khoảng 2.5 giờ bằng ôtô),
- Cách cảng Hải Phòng 100 km (đi mất khoảng 2,7 giờ bằng ôtô),
- Gần cảng Sông Đuống và tuyến đường sắt Yên Viên – Cái Lân với ga Châu Cầu chạy qua mặt chính của khu công nghiệp đã được khởi công tháng 03/2008.
2. Các dự án đã thực hiện
- Khu Công Nghiệp Mỹ Xuân A, Tỉnh Vũng Tàu với tổng diện tích 301ha,
- Khu Công Nghiệp Mỹ Xuân B1, Tỉnh Vũng Tàu với tổng diện tích 226ha
- Khu Công Nghiệp Phú Mỹ II, Tỉnh Vũng Tàu với tổng diện tích 620ha
- Khu Công Nghiệp Phú Mỹ II Mở rộng, Tỉnh Vũng Tàu với tổng diện tích 403ha
- Khu Công Nghiệp Kim Hoa, Tỉnh Vĩnh Phúc tổng diện tích 105ha
- Khu Công Nghiệp Long Sơn, Tỉnh Vũng Tàu tổng diện tích 1250ha
- Khu Công Nghiệp Sơn Mỹ I, Tỉnh Bình Thuận tổng diện tích 1256,85ha
- Khu Hợp tác kinh tế Đồng Đăng, Tỉnh Lạng Sơn tổng diện tích 850ha
- Khu Công Nghiệp Hồng Tiến, Tỉnh Nam Định tổng diện tích 198ha
- Khu Công Nghiệp Cầu Nghìn, Tỉnh Thái Bình tổng diện tích 234ha
3. Các nghành nghề được ưu tiên
- Lắp ráp và chế tạo cơ khí,
- Chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp,
- May mặc và sản xuất hàng tiêu dùng,
- Sản xuất vật liệu xây dựng,
- Các nghành nghề khác theo quy định của nhà nước.
4. Hệ thống cung cấp và dịch vụ hạ tầng khu công nghiệp
Giai đoạn 1 (tiểu khu I): Đang thực hiện với diện tích 272,54 ha tổng mức đầu tư 490 tỷ đồng thuộc địa phận các xã Ngọc Xá, Đào Viên và một phần xã Châu Phong của huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh.
Giai đoạn 2 (tiểu khu II): Diện tích 300 ha thuộc địa bàn các xã Đức Long và Châu Phong, huỵện Quế Võ. Hiện công ty đã hoàn thành công tác khảo sát, đã phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết và đang làm thủ tục đầu tư tiếp theo.
Hiện trạng hạ tầng: Khu Công Nghiệp Quế Võ 2 đã hoàn thành xong phần đầu tiên của giai đoạn 1 là 120 ha và đã nhận bàn giao cắm mốc giới khu đất, bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng (San lấp, hệ thống đường giao thông trong khu công nghiệp, xây dựng nhà máy cấp nước sạch, nước thải, nhà điều hành…đã san lấp được khoảng 60 ha). Theo dự kiến đến hết quý 3 năm 2009 sẽ hoàn thành cơ sở hạ tầng giai đoạn 1(120ha) đồng thời triển khai tiếp phần còn lại của giai đoạn 1 (152 ha).
Giá thuê đất: Từ 40 đến 45 USD/m2/50năm (chưa bao gồm thuế GTGT 10% và được áp dụng trong quý III, IV năm 2009)
· Thanh toán 50% trong năm đầu tiên.
· Thanh toán 50% trong năm thứ 2.
Giá nước sạch: Theo QĐ của Nhà nước.
Giá xử lý nước thải: 0,25 USD/m3.
Phí dịch vụ công nghiệp và hạ tầng: 0,3USD/m2/năm (Bao gồm chi phí quản lý duy tu hạ tầng, chiếu sáng, bảo vệ cây xanh)
Giá điện: Được tính theo quy định của nhà nước ban hành kèm theo quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng chính phủ:
BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
STT | Đối tượng áp dụng | Giá Bán | |
| Giá bán điện cho sản xuất: | đ/kwh | USD/kwh |
1. | Cấp điện áp 110 KV trở lên: |
|
|
| Giờ bình thường | 835 | 0.0463889 |
| Giờ thấp điểm | 455 | 0.0252778 |
| Giờ cao điểm | 1.690 | 0.0938889 |
2. | Cấp điện áp từ 22 KV đến dưới 110 KV: |
|
|
| Giờ bình thường | 870 | 0.0483333 |
| Giờ thấp điểm | 475 | 0.0263889 |
| Giờ cao điểm | 1,755 | 0.0975 |
3. | Cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV: |
|
|
| Giờ bình thường | 920 | 0.0511111 |
| Giờ thấp điểm | 510 | 0.0283333 |
| Giờ cao điểm | 1830 | 0.1016667 |
4. | Cấp điện áp dưới 6 KV : |
|
|
| Giờ bình thường | 955 | 0.0530556 |
| Giờ thấp điểm | 540 | 0.03 |
| Giờ cao điểm |
|
|
Lưu ý: - Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
- Giá USD tạm tính là 1USD = 17.500 VNĐ
5. Giá nhân công lao động tại địa bàn:
6. Lực lượng lao động
7. Thủ tục cho thuê đất, xin cấp phép đầu tư, đăng ký thành lập Doanh nghiệp:
7.1 Thủ tục thuê đất: Được thực hiện các bước sau:
7.2 Thủ tục xin cấp phép đầu tư, đăng ký thành lập doanh nghiệp:
Để tạo điều kiện cho các nhà đầu tư sớm đưa dự án vào thực hiện IDICO-QUEVO còn trợ giúp các nhà đầu tư hoàn tất các thủ tục như: xin giấy phép đầu tư thành lập doanh nghiệp (gồm: đăng ký nhân sự, khắc dấu, đăng ký mã số thuế,…) giấy phép nhập khẩu máy móc thiết bị,… trong thời gian ngắn nhất với chi phí thấp nhất. Ngoài ra, IDICO-QUEVO con tham gia đảm nhận các công việc khảo sát, thiết kế xây dựng nhà máy với giá thành hợp lý, chất lượng cao, đúng tiến độ của chủ đầu tư.
8. Hải quan:
Khu công nghiệp Quế Võ có hải quan khu công nghiệp trực tiếp thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu thuận tiện cho việc kiểm hàng hoá và xuất nhập hàng hoá.
9. Dịch vụ: Các loại dịch vụ trong Khu công nghiệp như vận chuyển, điện, điện thoại, internet, Ngân Hàng… đầy đủ và chuyên nghiệp.
10. Chính sách ưu đãi về thuế
10.1. Ưu đãi về thuế TNDN:
a. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, áp dụng với:
- Doanh nghiệp thành lập mới dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực:
o Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
o Đầu tư phát triển nhà máy nước, hệ thống cấp thoát nước.
o Sản phẩm mềm.
- Được miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
b. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư hoạt động trong lĩnh vực xã hội hoá (do Thủ tướng Chính phủ Quyết định) về: giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường.
- Được miễn 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo.
c. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi và miễn giảm thuế đối với dự án nêu tại mục a, b trên đây như sau:
- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.
- Thời gian miễn giảm thuế được tính kiên tục tù năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư. Trường hợp Doanh nghiệp không có doanh thu thì thời gian giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
d. Giảm thuế cho trường hợp khác:
- Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ đượ giảm thuế TNDN bằng số chi thêm cho lao động nữ, gồm: Chi phí đào tạo lại nghề; chi khám sức khoẻ trong năm; chi bồi dưỡng lao động nữ sau khi sinh con; lương, phụ cấp cho lao động nữ được nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú theo chế độ nhưng vẫn làm việc.
- Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp tối đa 10% theo Điều 17 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
10.2. Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Thuế suất 0%
10.3. Miễn thuế nhập khẩu đối với:
- Đối với thiết bị, máy móc (phụ tùng đi kèm), phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ, vận tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
- Dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện tử được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu trong 05 năm đầu kể từ khi sản xuất kinh doanh.
- Nguyên liệu, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu.
10.4. Được miễn thuế VAT
Đối với trường hợp nhập khẩu thiết bị, máy móc, phương tiện chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
TƯ VẤN MUA BÁN - CHUYỂN NHƯỢNG - CHO THUÊ
VINATO
website: vinato.com.vn hoặc www.duanvietnam.com
|
|||||
|