0904641583 |
Năm 2017, nhà đầu
tư nước ngoài thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thực
hiện theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp 2014.
Năm 2017, nhà đầu
tư nước ngoài thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thực
hiện theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp 2014.
Đối
tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài:
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:
1.
Công ty 100% vốn do nhà đầu tư
nước ngoài góp;
2. Công ty có vốn
nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp
tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của
tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau
đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Thành lập mới hoặc gốp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;
- Đối
với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực hiện quyền xuất nhập khẩu
và phân phối cần xin thêm Giấy phép kinh doanh;
Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:
Công ty có vốn
nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp
tục thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ
chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây
không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Cụ thể:
- Có nhà đầu tư
nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều của Công ty tại Việt Nam;
- Công ty có vốn
nước ngoài mà nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ tại công ty được
thành lập mới;
- Có nhà đầu tư
nước ngoài và công ty có vốn nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ.
Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã
thành lập trước ngày 01/07/2015:
Tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì
được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ
chức kinh tế mới.
Lưu ý: Năm 2017, đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với
người Việt Nam để thành lập công ty thì phương án tối ưu và giảm thiểu thủ tục
nên thực hiện theo trình tự:
Bước 1: Thành lập công ty Việt
Nam;
Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện
đối với các ngành nghề có điều kiện;
Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn
góp cho nhà đầu tư nước ngoài;
Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh
đối với ngành nghề thực hiện quyền xuất nhập khẩu và phân phối.
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Đối với dự án đầu
tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu
tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
1.
Quy trình
thực hiện
Trước khi thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến
các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước
ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Sau khi Cơ quan
đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
Cơ quan đăng ký
đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử
lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã
số cho dự án đầu tư.
2.
Hồ sơ Nhà
đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
Văn bản đề nghị
thực hiện dự án đầu tư;
Bản sao chứng
minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản
sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Đề xuất dự án đầu
tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu
tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư,
nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một
trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết
hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng
lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu
sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự
án đầu tư;
Giải trình về sử
dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy
trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết
bị và dây chuyền công nghệ chính;
Hợp đồng BCC đối
với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3.
Thời hạn
giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư
và nêu rõ lý do.
4.
Nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
√ Mã số dự án đầu tư.
√ Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
√ Tên dự án đầu tư.
√ Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
diện tích đất sử dụng.
√ Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
√ Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp
của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
√ Thời hạn hoạt động của dự án.
√ Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến
độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện
các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện
theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng
giai đoạn.
√ Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ,
điều kiện áp dụng (nếu có).
√ Các điều kiện đối với nhà đầu tư
thực hiện dự án (nếu có).
5.
Thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu
tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
các dự án đầu tư sau:
Dự án đầu tư
ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Dự án đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và
dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa
phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ
cao.
Ban quản lý các
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp,
điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư
trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
Dự án đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Dự án đầu tư thực
hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu
tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để
thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
Dự án đầu tư thực
hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Dự án đầu tư thực
hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao và khu kinh tế.
Thủ
tục thành lập công ty sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 1: Nhà đầu tư thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Bước 2: Khắc con dấu pháp nhân,
Bước 3: Thông báo sử dụng mẫu dẫu
của công ty
Thời hạn hoàn
thành 3 bước nêu trên từ 05 -07 ngày.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh
doanh (đối
với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực hiện quyền xuất nhập khẩu
và phân phối cần xin thêm Giấy phép kinh doanh).
√ Đơn đề nghị cấp phép kinh doanh;
√ Giải trình đáp ứng điều kiện; Xác
nhận kinh nghiệm
√ Thuyết minh năng lực tài chính,
xác nhận ngân hàng
√ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
√ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Để được tư vấn
chi tiết và cụ thể về các thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam. Quý khách hàng có thể liên hệ Hotline: 0904
641 583
|
|||||
|