0904641583 |
Kể
từ ngày 01/07/2015 Luật Đầu tư năm 2014
bắt đầu có hiệu lực, căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư thì quy trình thành lập công ty 100% vốn
nước ngoài thực hiện như sau:
Kể
từ ngày 01/07/2015 Luật Đầu tư năm 2014
bắt đầu có hiệu lực, căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư thì quy trình thành lập công ty 100% vốn
nước ngoài thực hiện như sau:
Bước 01: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
Nhà
đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục
xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải
đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ gồm:
√ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
√ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
√ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
√ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà
đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án
huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất
hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
√ Bản sao một trong các tài liệu sau:
o Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu
tư;
o Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
o Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính;
o Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
o Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của
nhà đầu tư;
√ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án
không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà
đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
√ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế
chuyển giao
√ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình
thức hợp đồng BCC.
* Chú ý: Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư thì không cần thực hiện bước này
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong
các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư:
√ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
√ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
o Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn
điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với
tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
o Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ
từ 51% vốn điều lệ trở lên;
o Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế
quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Hồ sơ gồm:
√ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
√ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
√ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
√ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà
đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án
huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất
hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
√ Bản sao một trong các tài liệu sau:
o Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu
tư;
o Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
o Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính;
o Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
o Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của
nhà đầu tư;
√ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án
không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà
đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
√ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội
dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ
thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ
chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế
chuyển giao
√ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình
thức hợp đồng BCC.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian:
√ Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết
định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
√ Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định
chủ trương đầu tư
Bước 03: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
Sau
khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành
lập doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm:
* Đối với công ty TNHH
√ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
√ Điều lệ công ty.
√ Danh sách thành viên.
√ Bản sao các giấy tờ sau đây:
o Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá
nhân;
o Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền;
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
o Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải
được hợp pháp hóa lãnh sự;
√ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
* Đối với công ty Cổ phần
Hồ sơ gồm:
√ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
√ Điều lệ công ty.
√ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)
√ Bản sao các giấy tờ sau đây:
o Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá
nhân;
o Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền;
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
o Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải
được hợp pháp hóa lãnh sự;
√ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh
Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
hợp lệ
Bước 04: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Doanh
nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo
công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự,
thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội
dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các
thông tin sau đây:
√ Ngành, nghề kinh doanh;
√ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 05: Khắc dấu của doanh nghiệp
Sau
khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành
lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị
khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con
dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.
Bước 06: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng
ký doanh nghiệp quốc gia
Sau
khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải
mẫu con dấu.
Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
hợp lệ
Mọi thông tin chi tiết xin
liên hệ Hotline: 0904 641 583
|
|||||
|